CHI ĐỊNH
OnSite H. pylori Ag Rapid Test là dụng cụ xét nghiệm sắc ký miễn dịch, theo nguyên lý dòng chảy một chiều, định tính phát hiện kháng nguyên H. pylori trong mẫu phân của người. Xét nghiệm được sử dụng bởi người có chuyên môn, hỗ trợ chẩn đoán nhiễm H. pylori.
Bắt kỳ việc sử dụng hoặc diễn giải kết quả từ xét nghiệm sơ bộ này đều phải dựa vào các biểu hiện lâm sàng khác và chẩn đoán chuyên môn từ bác sĩ. Phải sử dụng phương pháp xét nghiệm khác để khẳng định lại kết quả thu được từ xét nghiệm này.
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
OnSite H. pylori Ag Rapid Test là xét nghiệm sắc ký miễn dịch hoạt động theo nguyên lý dòng chảy một chiều, que thử trong khay bao gồm:
1) Vùng cộng hợp có màu đò tía được phủ sắn cộng hợp vàng kháng thế kháng H. pylori (cộng hợp kháng H.pylor).
2) Màng nitrocellulose chứa một vạch kết quả (vạch T) và một vạch chứng (vạch C). Vạch T được phủ sẵn kháng thể kháng H. pylori và vạch C được phủ sẵn kháng thể kiểm soát.
Khi một lượng mẫu phẩm vừa đủ được nhỏ vào ô nhận mẫu của khay thử, mẫu di chuyển dọc theo khay thử nhờ mao dẫn. Kháng nguyên H. pylori, nếu có trong mẫu phẩm, sẽ liên kết với cộng hợp kháng thể kháng H. pylori tại vùng cộng hợp, tạo thành phức hợp miễn dịch. Phức hợp này sau đó được kháng thể phủ sẵn trên lớp màng bề mặt giữ lại tạo thành một vạch T có màu đỏ tía cho thấy kết quả dương tính với kháng nguyên H. pylori.
Nếu không xuất hiện vạch T, cho thấy kết quả là âm tính. Khay thử có vùng kiếm soát nội bộ (vạch C) chính là vùng phải hiển thị một vạch màu đỏ tía của phức hợp miễn dịch kháng thể kiềm chứng, bắt kể vạch kết quả T có màu sắc như thế nào. Nếu vạch C không xuất hiện vạch màu, kết quả là không hợp lệ và cần phải xét nghiệm lại bằng khay thử mới khác.
Hạn dùng: 24 tháng bảo quản trong túi kín. 1 giờ sau khi mở túi.
HƯỚNG DẪN BẢO QUẢN VÀ CHUẨN BỊ THUỐC THỬ:
Các thuốc thử co thể sử dụng được ngay, Bảo quản khay thử chưa sử dụng ở nhiệt độ 2-30°C.
Nếu bảo quản ở nhiệt độ 2-8°C, phải để khay thử cân bằng với nhiệt độ phòng truớc khi mở túi. Khay thử ổn định trong khoảng thời hạn sử dụng được in trên mặt sau vỏ túi. Không được đông băng khay thử hoặc để ở nơi có nhiệt độ trên 30°C.
LẤY VÀ BẢO QUẢN MẪU:
Mẫu phẩm của bệnh nhân phải được xem như nguồn lây nhiễm, thực hành đúng các quy trình chuẩn về an toàn sinh học khi tiếp xúc với mẫu phẩm.
Chuẩn bị mẫu phẩm sử dụng từ mẫu phân khô theo quy trình A, chuẩn bị mẫu phẩm sử dụng từ mẫu phân nước theo quy trình B.
Quy trình A: Mẫu phân khô
Bước 1: Lấy mẫu phân vào dụng cụ đựng mẫu phẩm khô và sạch.
Bước 2: Đánh dấu ống chiết mẫu tương ứng với mã bệnh nhân (nhãn ID bệnh nhân). Mở ống chiết mẫu bằng cách xoay và tháo nắp ống. Cầm nắp ống và chọc que lấy mẫu vào mẫu phẩm từ 2 đến 5 lần tại các vị trí khác nhau, xoay que lấy mẫu vào phân để giúp lấy mẫu nêu cần. Không dùng que lấy mẫu để xúc phân lên vỉ có thể gây sai kết quả.
Bước 3: Chắc chắn rằng chỉ có mẫu phân trong đường khía rãnh của que lấy mẫu. Tuy nhiên, mẫu phân thừa bên ngoài que nên được cạo ra. Lấy mẫu phân không đúng cách có thể dẫn tới kết quả không chính xác.
Bước 4: Đậy và xoay nắp trả lại ống dung dịch chiêt mâu.
Bước 5: Lắc mạnh ông nhiều lần đề hòa trộn phân với dung dịch chiêt mẫu.
Quy trình B: Mẫu phân nước
Bước 1: Lấy mẫu phân vào dụng cụ đựng mẫu phẩm khô và sạch.
Bước 2: Đánh dấu ống chiết mẫu tương ứng với mã bệnh nhân (nhãn ID bệnh nhân). Mở ống chiết mẫu bằng cách xoay và tháo nắp ống.
Bước 3: Dùng ống nhỏ mẫu để hút mẫu phân, nhỏ 2 giọt (70-85 uL) mẫu phân vào ống dung dịch chiết mầu.
Bước 4. Đậy và xoay nắp trả lại ống dung dịch chiết mẫu.
Bước 5: Lắc mạnh ống nhiều lần để hòa trộn phân với dung dịch chiết mẫu.
QUY TRÌNH XÉT NGHIỆM
Bước 1: Để mẫu phẩm, các thành phân của khay thứ cần bảng với nhiệt độ phòng nêu bảo quản trong tủ lạnh hoặc đông băng. Khi rã đông, lắc đều mẫu phẩm trước khi tiền xét nghiệm.
Bước 2: Khi đã sẵn sàng xét nghiệm, lấy khay thử ra khỏi túi đựng sản phẩm và đặt khay thử trên mặt phằng năm ngang khô và sạch.
Bước 3: Lắc mạnh ống dung dịch chiết mẫu nhiều lần để chắc chắn dung dịch được trộn đều.
Bước 4: Giữ ống dung dịch chiết mẫu thẳng đứng, xoay và thảo nắp đậy đầu nhỏ giọt. Nhỏ 2 giọt (70-90 pL) dung dịch mẫu đã chiết vào ô nhận mẫu. Không được nhỏ thừa mẫu.
ĐỌC VÀ DIỄN GIẢI KẾT QUẢ
ÂM TÍNH:
Xuất hiện chỉ một vạch chứng C, thông báo không có kháng nguyên H. pylori trong mẫu phẩm. Kết quả là âm tính hoặc không phản ứng.
DƯƠNG TÍNH:
Xuất hiện một vạch chứng C và một vạch kết quà T, thông báo có kháng nguyên H. pylon trong mẫu phẩm. Kết quả là dương tính hoặc có phản ứng.
KẾT QUẢ KHÔNG CÓ GIÁ TRỊ:
Nếu không thấy xuất hiện vạch chứng C, kết quả không có giá trị dù xuất hiện bát kỳ vạch kết quả T nào màu đỏ tía như hình minh họa bên dưới. Làm lại xét nghiệm với một khay thử mới. Quá nhiều mẫu phẩm có thể dẫn đến kết quả không có giá trị. Nếu đây là nguyên nhân, lấy lại mẫu phẩm và thử lại (xem hướng dẫn lấy mẫu phẩm).
HIỆU QUẢ CHẨN ĐOÁN
Độ nhạy tương quan: 96.7% (95% CI: 88.5%-99.6%)
Độ đặc hiệu tương quan: 93.8% (95% CI: 87.0%-97.7%)
Độ chính xác tương quan: 94.9% (95% CI: 90.2%-97.8%)
•95% Cl: Khoảng tin cậy 95%